Amanita crocea
Giao diện
Saffron Ringless Amanita | |
---|---|
A. crocea mọc tại Commanster, Bỉ. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Homobasidiomycetae |
Phân lớp (subclass) | Hymenomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. crocea |
Danh pháp hai phần | |
Amanita crocea (Quél. in Bourd.) Singer ex Singer | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Amanita crocea | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm flat hoặc convex | |
màng bào free | |
thân nấm có volva | |
vết bào tử màu white | |
sinh thái học là mycorrhizal | |
khả năng ăn được: edible |
Amanita crocea là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này phân bố rộng rãi ở châu Âu.
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]- Mũ nấm: không có vòng nấm (ring), đường kính từ 5 – 10 cm, màu vàng cam và thường có bề mặt hơi dẹt.
- Bao gốc (volva): dày, màu trắng, rộng 4 – 10 cm.
- Lá tia (gill): xếp đều, dạng bột mịn.
- Cuống (stem/stipe): dài 10 – 15 cm, đường kính 1 - 1,5 cm.
- Bào tử (spore): màu trắng.[2][3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Amanita crocea (Quél.) Singer 1951”. MycoBank. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2004.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017.
- ^ http://www.first-nature.com/fungi/id_guide/amanitaceae/amanita_crocea.php Lưu trữ 2010-12-26 tại Wayback Machine Amanita crocea-Pictures, habitat and identification guide.